Vay 400 triệu trong 10 năm agribank là chọn lựa của nhiều bạn khi có nhu cầu vay vốn với nhiều mục đích khác biệt. Quy trình cầm cố vay 400 triệu Đồng có thực sự khó khăn và rườm rà như anh/chị suy nghĩ? Những thắc mắc mà khách hàng vay thường hỏi là: Cần phải cung cấp gì khi đi vay vốn ngân hàng? Tổ Chức Tài Chính thẩm định hồ sơ như thế nào?
Trong bài viết này, VIBANK sẽ hướng dẫn một cách chi tiết bạn công thức tính lãi suất cho khách hàng vay và số gốc và tiền lãi cần thanh toán mỗi tháng cho món vay 400 triệu trong 20 năm, 5 năm .
Danh Mục
CẦN VAY TIỀN GẤP 400 TRIỆU VNĐ THÌ LÀM SAO?
Có nhiều cách để khách hàng vay tiền nhanh khoản tiền 400 TRIỆU trong thời gian ngắn, từ 1-3 Ngày. Rút ngắn rất nhiều so với quy định cho vay của các ngân hàng.
Một số cách vay nhanh 400 TRIỆU ĐỒNG đấy là:
- Dùng giấy tờ nhà đất để vay tư nhân: Cách này bạn có tiền ngay
- Liên hệ dịch vụ vay thế chấp sổ đỏ 400 triệu đồng để làm hồ sơ vay nhanh: Cách này sẽ nhanh có tiền trong thời gian 1-2 ngày. Anh/chị phải mất 1 khoản chi phí làm hồ sơ nhanh
- Nếu anh/chị có thu nhập hàng tháng và có lương chuyển khoản qua ngân hàng từ 30 triệu đến 40 triệu hoặc nhiều hơn thì có thể tìm kiếm được ngân hàng cho vay thế chấp sổ đỏ 400 triệu đồng
ĐẶC ĐIỂM NỔI BẬT KHI VAY THẾ CHẤP SỔ ĐỎ 400 TRIỆU
Vay vốn thế chấp 400 triệu vnđ là dịch vụ được nhiều ngân hàng tiếp xúc tới anh/chị qua nhiều kênh tư vấn. Đây cũng là một dịch vụ đáp ứng nhu cầu sử dụng vốn của người dân, được công nhận khoản vay bằng sổ đỏ của khách hàng. Vậy cụ thể, bạn sẽ nhận được gì khi được hỗ trợ từ phía ngân hàng.
- Trước mắt, anh/chị sẽ vay được 400 TRIỆU ĐỒNG để đáp ứng yêu cầu về vốn như mua nhà ở, mua xe hơi, mở rộng cơ sở kinh doanh,…
- Nhà băng sẽ thẩm định giá tài sản đảm bảo để cấp tín dụng cho vay tiền. Kinh nghiệm nhiều năm cho thấy, nếu các bạn VAY THẾ CHẤP 400 TRIỆU VNĐ, thì tài sản thế chấp đảm bảo phải được định giá thấp nhất [(400 TRIỆU ĐỒNG * 100%):55%] dựa theo kết quả định giá của nhà băng
- Chúng ta cũng có thể thanh toán nợ vay trước hạn và hưởng lãi suất ưu đãi theo nhiều chương trình. Lãi suất cho vay vốn ưu đãi hấp dẫn từ 9-12%/năm áp dụng theo dư nợ còn lại, mức lãi xuất rẻ hơn không ít so với khoản vay tín chấp.
- Cách thức trả nợ chủ động theo quý, chỉ trả lãi, trả tiền gốc và lãi.
- Thời gian cho vay chủ động: 12 tháng, 24 tháng, 36 tháng, 60 tháng, 84 tháng, 8 năm, 120 tháng, 15 năm, 240 tháng, 25 năm,…
- Tài sản thế chấp linh hoạt, nổi bậc, tổ chức tài chính không đòi hỏi tài sản cầm cố chính chủ. Khách hàng có thể dùng tài sản của ba mẹ để vay thế chấp sổ đỏ 400 triệu đồng, nếu được người đó chấp thuận.
LÃI SUẤT VAY SỐ TIỀN 400 TRIỆU ĐỒNG LÀ BAO NHIÊU?
Hiện nay, các tổ chức tín dụng hiện đang áp dụng mức lãi xuất khoảng 9%-11% một năm đối với sản phẩm vay số tiền 400 triệu với thời hạn cho vay từ 1 năm, 3 năm cho đến 20 năm. Số tiền trả nợ hàng tháng sẽ tùy theo vào lãi suất cho khách hàng vay theo năm và thời hạn vay.
Để các bạn hiểu rõ ràng về vay 400 triệu hàng tháng phải trả bao nhiêu, Vibank sẽ đưa ra hai phương thức thanh toán linh hoạt để khách hàng có thêm thông tin.
Lãi Vay Tính Theo Theo Dư Nợ Add-On:
Tính theo công thức chuẩn Chúng Tôi dưới đây:
- Trả nợ hàng tháng số tiền = Khoản tiền trả tiền gốc + Số tiền thanh toán lãi.
- Khoản tiền trả nợ gốc = Dư nợ gốc ban đầu/Thời hạn vay vốn trả góp (tháng)
- Số tiền thanh toán lãi = (Dư nợ còn lại * Số ngày vay thực tế kỳ tính lãi * lãi xuất vay tính theo năm) : 365 Ngày
Lãi Suất Tính Theo Dư Nợ Còn Lại:
Tiền lãi phải trả = [(Dư nợ còn lại * Lãi suất trong kỳ)/365 ngày] * śố ngày vay trong tháng
VAY THẾ CHẤP SỔ ĐỎ 400 TRIỆU ĐỒNG TRẢ BAO NHIÊU MỖI THÁNG
Khoản vay 400 triệu đồng mỗi tháng phải đóng của anh/chị sẽ được tính theo số tiền cần vay, thời gian cho vay. Cho nên, VIBANK sẽ đưa ra một vài khoảng thời gian không giống nhau để anh/chị có thể biết thêm số tiền mỗi tháng mà mình phải đóng là bao nhiêu.
VAY VỐN THẾ CHẤP 400 TRIỆU TRONG 5 NĂM
VAY SỐ TIỀN 400 TRIỆU ĐỒNG Thanh Toán Theo Dư Nợ Còn Lại
Lãi phải trả = [(Dư nợ thực tế còn lại * Lãi xuất vay trong kỳ)/365 ngày] * śố ngày vay trong tháng.
Ví dụ điển hình: Bạn VAY VỐN THẾ CHẤP SỔ ĐỎ ở nhà băng là 400 TRIỆU VNĐ, lãi xuất cho khách hàng vay 9%/năm ổn định trong suốt thời gian vay. Kỳ hạn vay 5 năm kể từ ngày 22/04/2020 đến ngày 22/04/2025, ta có bảng tính lãi như sau:
Sau thời gian 60 tháng, anh/chị hoàn trả đủ 400 TRIỆU VNĐ tổng tiền gốc và tiền lãi đã thanh toán cho ngân hàng là 491.500.000 triệu.
VAY SỐ TIỀN 400 TRIỆU VNĐ Trả Theo Dư Nợ Add-On (Lãi Tính Theo Dư Nợ Ban Đầu)
Tiền lãi phải trả = ((Dư nợ ban đầu * lãi xuất cho vay)/365 ngày) * śố ngày vay trong tháng̀
Ví dụ điển hình: Anh/chị VAY VỐN 400 TRIỆU VNĐ, lãi suất cho vay vốn 9%/năm cố định trong thời gian khuyến mại, sau đó lãi suất thả nổi theo biên độ (LS Huy động 24 Tháng + Biên độ 2.5%). Thời gian vay 60 tháng từ ngày 22/04/2020 tới ngày 22/04/2025, ta có bảng tính lãi như sau:
Sau khoảng thời gian 5 năm, bạn hoàn trả đủ 400 TRIỆU tổng tiền gốc và tiền lãi đã đóng là 580.000.000 triệu.
Hình thức này có nghĩa là khách hàng hàng tháng sẽ phải thanh toán cho ngân hàng một con số cố định. Mặc dù dư nợ gốc giảm (Do đã thanh toán tháng trước) và kéo theo lãi giảm theo, mặc dù vậy tháng nào bạn cũng phải trả đúng một con số cố định
Chú ý: Biên độ được tính theo gói vay, sản phẩm vay
So sánh lãi suất vay theo dư nợ add-on(lãi tính theo dư nợ ban đầu) và dư nợ còn lại, anh/chị nhìn vào tổng tiền lãi mà bạn chi trả trong 60 tháng anh/chị thấy rằng, thanh toán theo dư nợ gốc tiền lãi nhiều hơn so với tiền lãi thanh toán theo dư nợ hiện tại.
Tổng lời theo dư nợ ban đầu theo bảng tính trả nợ trên là 180.000.000 Triệu VNĐ so với số tiền lãi dư nợ còn lại là 91.500.000 Triệu
=> Nếu chúng ta đối chiếu cùng một mức Lãi Xuất 10%/năm như nhau thì tổng tiền lãi add – on là 200.000.000 Triệu đồng, rất cao so với lãi tính theo dư nợ gốc còn lại chỉ là 101.666.667 Triệu
Tổng kết: Anh/chị không nên lựa gói vay theo lãi suất add – one (vì lãi suất được tính theo dư nợ gốc ban đầu luôn).
Để biết thêm chi tiết lãi suất hàng tháng bạn phải đóng, hãy click ngay vào đây: Công cụ tính lãi suất vay ngân hàng sẽ nắm được chính xác thông tin lãi phải trả hàng tháng cho ngân hàng.
VAY SỐ TIỀN 400 TRIỆU VNĐ TRONG 10 NĂM
A. Lãi Suất Vay Theo Dư Nợ Gốc:
Lãi suất vay theo dư nợ gốc là lãi được tính trên số tiền vay ban đầu trong suốt kỳ hạn vay. Nếu như lãi suất vay theo dư nợ add-on, số tiền vay bạn thanh toán hàng tháng là giống nhau.
Ví dụ: Anh/chị vay ngân hàng khoản tiền là 400 TRIỆU trong 120 tháng với lãi xuất ổn định là 9%/năm tức khoảng 0,75%/tháng. Như vậy, khoản tiền vay anh/chị trả nợ mỗi tháng sau đây:
- Số Tiền Lãi Bạn Thanh Toán Mỗi Tháng cho ngân hàng là: 0,75 % × 400 TRIỆU VNĐ = 3,000,000 Triệu đồng
- Tiền gốc Thanh Toán Mỗi Tháng cho ngân hàng: 400 TRIỆU ÷ 120 tháng = 3,333,333VNĐ
- Gốc Và Tiền Lãi Khách Hàng Phải Trả Mỗi Tháng cho ngân hàng là: 3,333,333 + 3,000,000 = 6,333,333 Triệu
- Những tháng tiếp theo anh/chị vẫn phải thanh toán cho nhà băng số tiền là 6,333,333 Triệu đồng
B. Lãi Suất Vay Tính Theo Dư Nợ Còn Lại:
Đây là cách tính lãi suất được các ngân hàng áp dụng cho khách hàng vay. Với cách tính lãi suất vay trả hàng tháng này, Bạn sẽ trả bớt tiền gốc cố định theo thời hạn vay và lãi sẽ giảm lại.
Nhà băng sẽ tính tiền gốc riêng và tiền lãi sẽ được tính căn cứ vào tiền gốc còn lại. Như vậy, tiền gốc vay sẽ được giảm dần, còn tiền lời tiếp theo sau, cũng sẽ đóng ít lại.
Ví dụ điển hình: Số Tiền Lãi Bạn Thanh Toán Mỗi Tháng khi VAY VỐN 400 TRIỆU ĐỒNG, lãi cố định hàng tháng trong 10 năm là 9%/năm tức khoảng 0,75%/tháng, kỳ hạn vay 120 tháng, thì lãi suất cụ thể là:
Tháng đầu:
- Khoản Tiền Lãi Bạn Trả Nợ Mỗi Tháng cho ngân hàng: 0,75% × 400 TRIỆU VNĐ = 3,000,000 Triệu
- Tiền gốc Anh/Chị Phải Trả Mỗi Tháng cho ngân hàng: 400 TRIỆU VNĐ ÷ 120 tháng = 3,333,333 Triệu
- Gốc và tiền lãi khách hàng phải trả mỗi tháng cho ngân hàng = 3,333,333 + 3,000,000 = 6,333,333 Triệu đồng
Qua tháng thứ hai:
- Do tháng đầu tiên anh/chị đã trả tiền gốc 3,333,333 Triệu đồng cho nên, tháng thứ hai chúng ta sẽ lấy dư nợ vay lúc đầu trừ cho tiền gốc tháng đầu
- Số Tiền Lãi Trả Nợ Hàng Tháng cho ngân hàng: (400 TRIỆU ĐỒNG - 3,333,333) × 0.75% = 2,975,000 Triệu VNĐ
- Hàng Tháng Phải Thanh Toán Tiền gốc cho ngân hàng là: 400 TRIỆU ÷ 120 tháng = 3,333,333 Triệu VNĐ
- Mỗi tháng phải trả tiền gốc và lãi là: 3,333,333 + 2,975,000 = 6,308,333 Triệu VNĐ
Những tháng tiếp theo, khách hàng vay cũng sẽ áp dụng công thức tính lãi suất vay như trên để ra được số tiền gốc và tiền lãi hàng tháng phải thanh toán. Chỉ cần các bạn, lấy số tiền vay ban đầu trừ cho tiền gốc những tháng trước đã đóng, thì sẽ ra được tiền lãi phải thanh toán cho ngân hàng nhanh chóng.
Để thêm thông tin số tiền lãi phải trả hàng tháng cho ngân hàng trong cả hai trường hợp: trả lãi mỗi tháng hoặc là trả cả tiền gốc lẫn tiền lãi thời hạn vay 12 tháng, 2 năm hay 60 tháng, 120 tháng. Anh/chị nên tìm hiểu công cụ tính lãi suất vay của VIBANK, công cụ tính lãi suất vay trả hàng tháng chuẩn xác, dễ sử dụng nhất trong năm 2021.
VAY SỐ TIỀN 400 TRIỆU ĐỒNG TRONG 15 NĂM
Hiện nay, khi bạn VAY SỐ TIỀN 400 TRIỆU VNĐ tại các tổ chức tài chính, khách hàng sẽ vay được 1 trong 2 cách tính lãi suất sau đây.
Cách Tính Lãi Vay Tính Theo Dư Nợ Gốc
- Tiền lời 1 tháng = số tiền vay ban đầu x Lãi suất cho khách hàng vay.
- Tiền gốc thanh toán mỗi tháng cho nhà băng = Khoản tiền cần vay ban đầu/Số tháng vay.
- Tổng tiền trả nợ hàng tháng = Tiền lãi hàng tháng phải thanh toán + Tổng tiền gốc phải thanh toán cho ngân hàng.
Thí dụ: CHỊ NGA cần vay 400 triệu vnđ trong 15 năm với lãi suất cố định là 9%/năm (tức 0.75%/tháng). Như thế, chi tiết mỗi tháng CHỊ V.H.NGA phải thanh toán cho ngân hàng:
- Tiền lời là: 0.75% × 400 TRIỆU = 3,000,000 Triệu đồng.
- Tiền gốc mà CHỊ V.H.NGA mỗi tháng phải trả cho phía nhà băng: 400 TRIỆU ĐỒNG ÷ 180 tháng = 2,222,222 Triệu đồng
- Tổng tiền tiền lãi + gốc mỗi tháng phải thanh toán là: 3,000,000 + 2,222,222 = 5,222,222 Triệu VNĐ.
Những tháng kế tiếp CHỊ HẰNG NGA vẫn phải trả cho nhà băng tiền gốc & tiền lãi là 5,222,222 Triệu đồng
Cách Tính Theo Dư Nợ Giảm Dần
Cũng với thí dụ trên. Số gốc & lãi CHỊ HẰNG NGA phải trả hàng tháng khi VAY VỐN 400 TRIỆU VNĐ, với lãi cố định 0.75%/tháng trong khoảng thời gian 15 năm, sẽ được tính dưới đây:
Tháng thứ nhất phải đóng:
- Tiền lời thanh toán: 0.75% × 400 TRIỆU ĐỒNG = 3,000,000 Triệu đồng
- Tiền gốc phải thanh toán: 400 TRIỆU VNĐ ÷ 15 năm = 2,222,222 Triệu đồng
- Tổng tiền lãi + gốc tháng đầu = 2,222,222 + 3,000,000 = 5,222,222 Triệu
Sang tháng thứ hai phải đóng:
- Tiền lời thanh toán = (400 TRIỆU ĐỒNG – 2,222,222) × 0.75% = 2,983,333 Triệu đồng
- Tiền gốc phải thanh toán: = 400 TRIỆU VNĐ ÷ 180 tháng = 2,222,222 Triệu VNĐ
- Tổng số tiền lãi + gốc tháng thứ hai = 2,983,333 + 2,222,222 = 5,205,556 Triệu (giảm gần 16.666 VNĐ so với tháng đầu).
Tương tự đối với tháng thứ 3 cho tới cuối kỳ thanh toán tức là 15 năm.
Cứ tiếp tục thanh toán như thế, số tiền lời tháng tiếp theo sẽ tiếp tục giảm sâu hơn do dư nợ gốc cố định ban đầu đã được giảm xuống cho đến hết kỳ hạn trả tiền. Bạn cũng có thể tính theo 2 cách tính theo lãi suất dư nợ cố định và giảm dần cho khoản VAY 400 TRIỆU VNĐ có thời gian vay: 24 tháng, 60 tháng, 7 năm hoặc thậm chí là là 120 tháng, 15 năm, 240 tháng, 25 năm,… bằng cách thay số tháng vào công thức..
NGÂN HÀNG NÀO CHO VAY VỐN THUẬN LỢI VỚI SỐ TIỀN 400 TRIỆU
Hầu như tất cả các tổ chức tín dụng đều hỗ trợ vay thế chấp với hạn mức đáp ứng tới 400 Triệu Đồng. Tuy vậy, vấn đề này lệ thuộc khá nhiều vào thẩm định giá nhà đất đảm bảo của người vay.
Hiện tại, mức lãi suất vay thế chấp nhà ở tại các tổ chức tài chính khá tương đương nhau, không chênh lệch nhiều. Mức lãi suất vay vốn cầm cố ưu đãi thường dao động từ 8-9%/năm. Sau kết thúc thời gian khuyến mại, lãi xuất sẽ dao động trong tầm 9-12%/năm.
Tuy nhiên, tùy vào mỗi ngân hàng mà sẽ có sự chênh lệch để phù hợp với điều khoản hợp đồng & điều kiện của khách hàng & chính ngân hàng đó.
Khi nhà băng có bất kỳ sự thay đổi trong lãi xuất thì anh/chị sẽ có ngay thông báo từ ngân hàng gửi đến anh/chị để thông báo cho người vay về biến đổi lãi suất
Ngân hàng cho vay vốn dễ món vay của khách hàng: ngân hàng Á Châu ACB, ngân hàng Sacombank, ngân hàng Agribank, ngân hàng VietCapitalBank, ngân hàng BaoVietBank, ngân hàng BacABank, BIDV,..
Dưới đây là bảng lãi suất cho khách hàng vay thế chấp của một vài ngân hàng nổi bật tại Việt Nam:
Tên Các Ngân hàng | Lãi Suất Của Các Ngân Hàng Hiện Nay (%/năm) | ||||
3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 24 tháng | 36 tháng | |
NH VIB | 8.60% | 10,0% | |||
NH BIDV | 7.17% | 8.60% | |||
NH Techcombank | 7.30% | 8.20% | |||
NH Lienvietpostbank | 6.80% | 8.40% | |||
NH Tienphongbank | 6.70% | 9.60% | |||
NH VPBank | 8.50% | 9.50% | |||
NH Vietcombank | 7.40% | 8.60% | 9.80% | ||
NH Vietinbank | 8.40% | ||||
NH UOB | 9.1% | ||||
NH Eximbank | 6.80% | 8.50% | 9.1% | ||
NH Sacombank | 10% | ||||
NH Hong Leong Bank | 6.70% | 7.55% | 8.60% | ||
NH Shinhan Bank | 6.14% | 7.60% | 8.60% | ||
NH Standard Chartered | 6.10% | 7.15% | 8.10% | ||
NH OCB | 7.60% | 8.48% | |||
NH Woori Bank | 7.62% | ||||
NH Bắc Á Bank | 8.10% | ||||
NH HSBC | 7.19% | 7.10% | 8.17% | 9.10% | |
NH PVcomBank | 7.19% | 8.10% | |||
NH Maritime Bank | 6.10% | 8.61% |
THỦ TỤC VAY SỐ TIỀN 400 TRIỆU ĐỒNG
Quý khách hàng khi VAY THẾ CHẤP 400 TRIỆU VNĐ, thì cần chuẩn bị một số hồ sơ như sau:
- Giấy yêu cầu vay mượn tiền theo mẫu của ngân hàng (do ngân hàng cung cấp)
- Thẻ căn cước công dân Mới 12 chữ số, Bản Sao Hộ Khẩu/Sổ Tạm Trú, Giấy Đăng Ký Kết Hôn Hoặc Giấy Độc Thân
- Khả Năng Trả Nợ Của Khách Hàng: HĐLĐ và sao kê lương từ ngân hàng
- Giấy tờ chứng minh sở hữu tài sản thế chấp: bìa hồng hoặc giấy tờ có giá khác/sổ tiết kiệm/cổ phiếu.
- Các loại chứng từ khác theo yêu cầu của tổ chức tín dụng trong quá trình xử lý nộp giấy tờ vay mượn tiền
ĐIỀU KIỆN ĐỂ NHẬN ĐƯỢC VAY THẾ CHẤP SỔ ĐỎ 400 TRIỆU Ở NGÂN HÀNG
Vay Vốn 400 triệu đồng là dịch vụ mà đa phần các tổ chức tín dụng trên toàn nước đều hỗ trợ. mang lại nhiều dễ dàng cho khách hàng. vậy để được vay 400 triệu đồng, anh/chị cần những yêu cầu như thế nào:
- KH vay cầm cố 400 triệu vnđ ở ngân hàng phải từ 20 đến 60 tuổi.
- KH vay chứng minh được nguồn thu nhập để đảm bảo sẽ thanh toán cho ngân hàng được.
- Khoản vay vốn thế chấp 400 triệu vnđ được công nhận bằng tài sản thế chấp đảm bảo như nhà ở, nhà đất hay chứng từ có giá… (tài sản được thẩm định có giá trị tầm 600 triệu đồng.)
- KH vay vốn cần phải có phương án vay rõ ràng và chính đáng
QUY TRÌNH VAY VỐN 400 TRIỆU VNĐ
Sau khi anh/chị đã bổ túc đầy đủ giấy tờ vay vốn, quý khách hàng có thể đến ngân hàng xúc tiến việc vay 400 triệu vnđ. việc vay 400 triệu sẽ được thực hiện theo trình tự sau:
Bước 1: Xác định thông tin khách hàng
Khi anh/chị nộp bộ hồ sơ vay mượn ở nhà băng, bạn sẽ cần cung cấp cho nhà băng vài thông tin đến việc mượn tiền ngân hàng như mục đích vay, hạn mức vay, thời gian vay. Bên cạnh đó, quý khách hàng cũng cần cho tổ chức tín dụng biết nguồn trả nợ hàng tháng cũng như khả năng thanh toán của khách hàng.
Bước 2: Định giá tài sản thế chấp vay ngân hàng
Sổ hồng mà anh/chị muốn thế chấp ngân hàng sẽ được thẩm định giá để xác định giá trị tài sản thế chấp của khách hàng trong thời điểm thế chấp. Trên cơ sở đó, ngân hàng sẽ xác định và xem xét số tiền mà khách hàng được vay chiếm tỷ lệ bao nhiêu phần trăm trên định giá tài sản thế chấp.
Bước 3: Tiến hành ký khế ước nhận nợ và hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở giữa khách hàng với ngân hàng
Sau khi thống nhất được về giá trị tài sản thế chấp, nhà băng sẽ xác định xem xét số tiền được vay chiếm tỷ lệ bao nhiêu phần trăm tài sản thế chấp, lãi xuất cho khách hàng vay.
Nhà băng và bạn sẽ ký kết khế ước nhận nợ và hợp đồng thế chấp tại văn phòng phòng công chứng
Bước 4: Đăng ký thế chấp
Để đảm bảo khoản vay được công nhận và lợi ích của ngân hàng được bảo vệ, sau khi hợp đồng thế chấp được công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng, sổ hồng/sổ đỏ bắt buộc phải đi đăng ký thế chấp tại cơ quan có thẩm quyền
Thời gian trung bình giải quyết mất khoảng 5 đến 7 ngày không tính thứ bảy và chủ nhật
Bước 5: Hai bên thống nhất các điều khoản và làm thủ tục giải ngân món vay 400 TRIỆU ĐỒNG
Sau khi nhà băng đi lấy tài sản đảm bảo từ cơ quan có thẩm quyền như Chi nhánh Văn phòng đăng ký Đất đai cấp quận/huyện về và sắp xếp nguồn vốn giải ngân, bạn sẽ được ngân hàng ra thông báo chính xác thời gian sẽ giải ngân. Lúc đó anh/chị sẽ đem những Giấy tờ cá nhân bản gốc theo như CMND, Bản Sao Sổ Hộ Khẩu, Xác Nhận Tình Trạng Hôn Nhân để lên tổ chức tín dụng làm thủ tục giải ngân
KẾT LUẬN
Qua bài viết chia sẻ về vay thế chấp sổ đỏ 400 triệu vnđ tại nhà băng, thì quý khách hàng sẽ có thêm nhiều thông tin có ích. Quý Khách Hàng hãy liên hệ trực tiếp ngay với Vibank thông qua số điện thoại hoặc điền thông tin vào form để được hỗ trợ nhanh nhất.
Các câu hỏi đang được nhiều khách hàng quan tâm:
Vay Vốn 400 Triệu Đồng Mất Bao Lâu Thì Hồ Sơ Mới Được Giải Ngân?
Với kinh nghiệm tài chính ngân hàng nhiều năm cho thấy, hồ sơ vay tiền của người vay sẽ được nhận tiền ngay sau khi nhân viên hỗ trợ tín dụng của nhà băng mang tài sản thế chấp về từ chi nhánh văn phòng đăng ký nhà đất quận/huyện địa điểm mà tài sản thế chấp ở trên địa bàn Q/huyện đó, & tài sản thế chấp phải mang về trước thời gian nhà băng đóng cửa.
Sổ Đỏ Vay Ngân Hàng Được Bao Nhiêu?
Tùy theo vào từng ngân hàng hay trên kết quả định giá mà hạn mức cho vay được ngân hàng xét duyệt tối đa có thể đến 75-80% giá trị tài sản cầm cố của người vay. Giá trị tài sản thế chấp của của khách hàng vay thẩm định giá được bao nhiêu, tài sản của bạn có thuộc diện hạn chế của nhà băng hay không & nguồn thu nhập mỗi tháng của anh/chị có đủ để trả khoản vay không?
Bị Nợ Xấu Ngân Hàng Có Vay 400 Triệu Vnđ Được Hay Không?
Sẽ rất khó, nếu như đã nợ quá hạn thì quý khách hàng phải đợi một thời gian thì nợ xấu mới xóa được, Với kiến thức tài chính ngân hàng nhiều năm cho thấy, các nhóm nợ xấu 3 trở lên là 60 tháng mới được xóa sạch, nhóm nợ xấu 2 là 1 năm trở lên với yêu cầu là phải đóng hết khoản vay đang bị nợ xấu cic. Mặc dù thế không có gì là tuyệt đối cả, vẫn có hướng giải quyết hết cho bạn, liên hệ VIBANK.ORG để nhận được hỗ trợ.
Thế Chấp Sổ Đỏ Vay 400 Triệu Đồng Tại Ngân Hàng Nào Tốt Nhất?
Một vài ngân hàng có chất lượng dịch vụ tốt như HSBC, Citibank, ngân hàng Á Châu ACB, ngân hàng Techcombank,…nhà băng có lãi suất cho khách hàng vay rẻ và ổn định như Agribank, ngân hàng BIDV, VietinBank, ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, Standard Chartered. Tùy thuộc vào nhu cầu vay vốn hay khách hàng cần giao dịch về thẻ, chuyển tiền, internetbanking, giao dịch điện tử,… thì có thể lựa chọn cho mình nhà băng tốt nhất.
Nguồn: Vibank.Org